TÌM KIẾM FILE PDF

[PDF] Toàn Bộ Kiến Thức Môn Tiếng Anh THPT Cô Mai Phương

[PDF] Toàn Bộ Kiến Thức Môn Tiếng Anh THPT Cô Mai Phương

Tác giả: Mai Phương 

[PDF] Toàn Bộ Kiến Thức Môn Tiếng Anh THPT Cô Mai Phương


Mua sách tại các trang thương mại uy tín                        

Period 1: The Present Simple Tense & The Present Continuous Tense

A. PRESENTATION

1. The Present Simple Tense.

+ “TO BE”

* Formation

Eg. I am a student.

She isn’t a teacher.

Are they workers? – Yes, they are.

Where is Lan? – She is in the kitchen.

(+) S + am/is/are .............

(-) S + am/is/are + not .............

(?) – Yes/No question: Am/Is/Are+ S ..................?

- Wh- question: Wh- + am/is/are + S?


+ ORDINARY VERBS

Eg. (+) They live in Tuyen Quang.

(-) They don’t live in Ha Giang.

(?) Do they live in Tuyen Quang? – Yes, they do.

(+) He works in Hanoi.

(-) He doesn’t work in Tuyen Quang.

(?) Does he work in Hanoi? – Yes, he does.

* Wh-questions:

(?) Where do they live? – They live in Tuyen Quang.

(+) S (I, We, You, They) + V (infinitive without “to”)

S (He, She, It) + V (s/es)

(-) S (I, We, You, They) + do not (don’t ) + V(infinitive without “to”)

S (He, She, It) + does not (doesn’t) + V(infinitive without “to”)

(?) Do + I/we/you/they + V(infinitive without “to”) ?

Does + he/she/it + V(infinitive without “to”) ?

* Wh- + do/does + S + V(infinitive without “to”) ? (Chú ý: Khi từ để hỏi là chủ ngữ thì không áp

dụng cấu trúc này mà trật tự từ trong câu ở dạng khẳng định)

Eg. Who does it?

What makes you sad?

* Đối với các chủ ngữ là các đại từ nhân xưng I, We, You, They và các danh từ số nhiều thì

động từ chia ở dạng nguyên thể không “to”:

Eg. They often play volleyball in the afternoon.

* Nếu chủ ngữ ở dạng số ít (He, she, it) thì thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ:

- Cách thêm ‘s, es’ :

+ Thông thường ta thêm "s" vào sau động từ: works, likes, loves, wants, ...

+ Thêm “es” vào sau động từ tận cùng là "ss, x, z, ch, sh, o": misses, kisses, passes, relaxes,

boxes, buzzes, teaches, approaches, finishes, washes, goes, does ...

+ Động từ tận cùng là phụ âm + "y", chuyển thành ‘i+es’: cry cries, fly  flies, study 

studies, ... 


Đăng nhận xét

0 Nhận xét