ĐỀ MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT LỊCH SỬ 2023 - ĐỀ 10
Mua sách gốc tại các trang thương mại uy tín
Câu 1. Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Cộng hòa. B. Quân chủ chuyên chế.
C. Dân chủ đại nghị. D. Quân chủ lập hiến.
Câu 2. Chủ trương cứu nước bằng biện pháp tiến hành cải cách ở nước ta đầu thế kỉ XX là của
A. Phan Bội Châu. Thuyết. | B. Phan Châu Trinh. | C. Phan Đình Phùng. | D. Tôn Thất |
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 4. Định ước Henxiki được kí kết giữa các nước châu Âu và nước nào?
A. Mĩ và Ôtxtrâylia. B. Ôtxtrâylia và Pháp.
C. Cannađa và Hà Lan. D. Mĩ và Canađa
Câu 5. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành
nào?
A. Ngoại thương. B. Công nghiệp nặng.
C. Nông nghiệp và khai mỏ. D. Giao thông vận tải.
Câu 6. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng là gì ?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập tự do.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 7. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế
giới là gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc. B. Chống chủ nghĩa phát xít.
C. Chống chủ nghĩa thực dân. D. Chống chế độ phản động thuộc địa
Câu 8. Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là.
A. Đánh đổ đế quốc - phát xít.
B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
Câu 9. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ
đã có chủ trương gì dưới đây?
A. “Quỹ độc lập” B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 10. “Chiến tranh cục bộ “bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực
dân mới, được tiến hành bằng lực lượng
A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
B. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 11. Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của địch?
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Câu 12. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 13. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp
ước mới vào năm 1874?
A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
Câu 15. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Liên Xô đưa nhà du hành I.Gagarin bay vào không gian.
C. Mĩ đưa con người đặt chân lên Mặt trăng.
D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ “Thần Châu 5”.
Câu 16. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư sản phát triển mạnh?
A. Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá sâu rộng
B. Ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác
D. Chủ nghĩa tư bản trên đà suy yếu.
Câu 17. Mục đích hoạt động cơ bản của tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên khi ra đời là
A. tập hợp quần chúng đấu tranh chống phong kiến tay sai.
B. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. xây dựng cơ sở trong quần chúng.
D. lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp, tay sai.
Câu 18. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-
1931?
A. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm đời sống nhân dân cơ cực.
Câu 19. Vì sao phong trào dân chủ 1936 – 1936 có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp
đấu tranh?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 20. Lí do nào dưới đây chính phủ ta quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải
cách ruộng đất (1953)?
A. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất trong nông nghiệp.
B. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.
C. Nhanh chóng khôi phục lại nông nghệp.
D. Đáp ứng nhu cầu lương thực phục vụ cho chiến trường.
Câu 21. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) vì
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc.
D. Mĩ ký hiệp định Pari.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là lí do để Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng
lần thứ 21 (7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.
C. Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. Ta quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc.
Câu 24. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi
nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con
người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan
trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám 1945 và thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 25. Đâu không là điểm chung giữa phong trào Cần vương với khởi nghĩa Yên Thế?
A. Hình thức đấu tranh.
B. Mục tiêu đấu tranh.
C. Đấu tranh chống thực dân Pháp.
D. Chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 26. Đâu không phải là điểm chung trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Việt Nam, Lào,
Campuchia (1945-1954)?
A. Đều chiến đấu chống lại kẻ thù chung là thực dân Pháp.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cuộc đấu tranh giành thắng lợi.
C. Do hoạt động ngoại giao của Đảng Cộng sản Đông Dương, Pháp kí trao trả độc lập.
D. Thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 27. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện
đại so với cuộc cách mạng công nghiệp ở TK XVIII là gì?
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống.
B. Mọi phát minh kĩ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
Câu 28. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có điểm gì
mới?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế
B. Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
D. Quy mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 29. So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì
1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh.
A. công khai và bí mật. B. chính trị và vũ trang.
C. nghị trường và đấu tranh báo chí. chúng. | D. ngoại giao với vận động quần |
là gì?
A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra.
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968
A. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ.
B. tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường Quảng Ngãi.
C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam.
Câu 32. Ý nào dưới đây thể hiện sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ hai và lần thứ nhất?
A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.
B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.
Câu 33. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản
Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 34. Xác định công lao dầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
trong những năm 1918 – 1930.
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35. Nhận xét như thế nào về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng
Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1936)?
A. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.
B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
D. Hội nghị đã đề ra nhiệm vụ chiến lược phù hợp với thực tiễn cách mạng
Câu 36. Bài học chủ yếu trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng
như thế nào trong kí kết Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954)?
A. Phân hóa và cô lập kẻ thù.
B. Giành thắng lợi từng bước.
C. Không vi phạm chủ quyền đất nước.
D. Tôn trọng quyền dân tộc của quốc gia.
Câu 37. Xác định vai trò của mặt trận Việt Minh trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
Câu 38. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến
tình hình miền Bắc nước ta?
A. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.
D. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 39. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra
bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 40. Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam
(1930-2000) là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.
C. sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
D. truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và quốc tế.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | B | B | D | C | C | B | C | A | B | B | B | C | B | B | B | D | C | B | B |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | D | D | C | D | D | C | B | D | A | C | C | B | A | A | C | B | D | A | A | C |
0 Nhận xét