TÌM KIẾM FILE PDF

Sổ Tay Ngữ Pháp Ôn Thi Vào 10 Môn Tiếng Anh

Sổ Tay Ngữ Pháp Ôn Thi Vào 10 Môn Tiếng Anh

Sổ Tay Ngữ Pháp Ôn Thi Vào 10 Môn Tiếng Anh


Mua sách gốc tại các trang thương mại uy tín                        



ÔN TẬP

NGỮ PHÁP

1. Thì hiện tại

a. Diễn đạt một sự thật, thói quen: dùng thì hiện tại đơn.

e.g.         Dogs bark.

        The sun rises in the east.

        She gets up at six every morning.

* Một số trạng ngữ chỉ tần suất thường được dùng trong trường hợp này như: always, frequently, usually, often, sometimes, rarely, never.

b. Sự kiện theo kế hoạch, thời khóa biểu, v.v...: dùng thì hiện tại đơn.

e.g.         Can you tell me when the train to Ho Chi Minh City leaves?

        In fifteen minutes. At 7.05.

c. Diễn đạt một sự việc đang diễn ra/ đang trong tiến trình ở hiện tại: dùng thỉ hiện tại tiếp diễn.

e.g.         It is raining heavily now.

* Những trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng là: now, right now, at the moment...

Lưu ý hành động không nhất thiết đang xảy ra tại đúng vào thời điểm nói.

e.g.         I am working on the project of reconstructing the city.

d. Để phàn nàn trong hiện tại: dùng thì hiện tại tiếp diễn.

e.g.         He’s late again. He’s always coming to class late.

e. Sự sắp xếp hoặc kế hoạch cho tương lai: dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc going to.

e.g.        I’m taking a test tomorrow.

        I’m going to take a trip to Paris this summer.

f. Sự kiện bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại: dùng thì hiện tại hoàn thành.

e.g.         I have learnt English for two years.

        I have learnt English since 2005.

* Các giới từ thường dùng trong trường hợp này là: for (+ khoảng thời gian) và since (+ mốc thời gian).

g. Sự kiện trong quá khứ còn có tác động, ảnh hưởng hay có kết quả ở hiện tại: dùng thì hiện tại hoàn thành.

e.g.         I haven 7 seen any good films lately.

        I’ve forgotten my key. I can’t unlock the door now.

* Các trạng từ thường dùng: lately, recently.

e.g.         Have you ever climbed Mount Everest?

        No, I never have. But I’m sure I will, if I have a chance.

Các trạng từ thường dùng: ever, never, already, yet.

2. Thì tương lai

a. Sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai gần (có thể là do dự đoán hoặc những bằng chứng hiện tại): dùng thì tương lai gần.

e.g.         Look! There are dark clouds with strong winds. Hurry up! It’s going to rain in a few minutes.

b. Điều sẽ làm trong tương lai nhưng là một quyết định tức thời ở thời điểm nói: dùng thì tương lai đơn.

e.g.         OK. I’ll buy you a coffee.

c. Tiên đoán sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai: dùng thì tương lai đơn.

e.g.         We don 't think she ’ll come after all this trouble.

d. Sự kiện trong tương lai đứng từ góc nhìn ở một thời điểm trong quá khứ: dùng WOULD.

e.g.         He said he would come on time but he didn’t keep his words.

3. Thì quá khứ

a. Sự kiện đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định: dùng thì quá khứ đơn.

e.g.         We came here ỉn 1992.

b. Sự kiện đang xảy ra trong quá khứ: dùng thì quá khứ tiếp diễn.

e.g.         At that time, I was writing a letter.

        Yesterday evening, while my mother was cooking in the kitchen, my father was watching the news on TV.

        Just as I was leaving the house, I heard an explosion from inside the lab.

c. Sự kiện xảy ra trước một sự kiện khác đã xác định trong quá khứ hay trước một thời điểm đã xác định trong quá khứ: dùng thì quá khứ hoàn thành.

e.g.         Before going to the meeting, he had consulted with his lawyers.

4. Phân biệt giữa progressive (tiếp diễn) và non-progressive (không tiếp diễn)

* Một số động từ không bao giờ được dùng ở thể tiếp diễn. Đó là các động từ thuộc một trong hai nhóm sau:

Nhóm động từ tri nhậnbelieve, desire, dislike, doubt, feel, guess, hate, hear, imagine, know, like, love, mean, mind, please, prefer, realize, recognize, remember, see, smell, taste, think, understand, want, etc.

e.g.         I know you 're right.

        Now I realize that I ’ve made a mistake.

Nhóm động từ quan hệbe, belong to, consist of, cost, equal, fit, have, include, lack, need, owe, own, require, seem, sound, etc.

e.g.         I have a dog and two cats.

* Một số động từ có thể có nhiều nghĩa. Khi mang nghĩa tri nhận, động từ đó không dùng ở tiếp diễn; khi mô tả hành động, động từ đó vẫn có thể đi với thể tiếp diễn.

e.g.         I think you 're right, (think chỉ sự tri nhận)

        I 'm thinking of my grandmother, who I love most in my family. (think chỉ hoạt động của tư duy)

5. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành đều được dùng để mô tả hành động đã diễn ra.

* Khi có điểm thời gian xác định hay trong ngữ cảnh, người đọc/ nghe nắm được thời gian ta dùng thì quá khứ đơn.

e.g.         Last holiday, my mother promised to buy my sister a piano. She was very delighted to hear this.

Câu có chứa delighted không có điểm thời gian đi kèm, nhưng qua ngữ cảnh, hành động là trong quá khứ.

e.g.         Haveyou been to London?

        Yes, I have. In fact, I stayed therefor two years.

Ví dụ không có thời điểm chính xác của hành động, nhưng cả người nói và người nghe đều hiểu thời điểm đó nằm trong quá khứ trong ngữ cảnh của câu.

* Khi không có thời gian xác định, ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

e.g.         I don 't know if we've met.

6. Thể bị động

Thể bị động được dùng trong các trường hợp sau:

• Khi tác nhân gây nên hành động không quan trọng hay không rõ ràng.

e.g.         Nothing is known about the cause yet.

• Tuân thủ mạch nội dung.

e.g.         We have an old piano. It was bought by my grandmother many years ago.

• Nhấn mạnh tới đối tượng/ kết quả của hành động.

e.g.         Nice picture! Yes, it was painted by my brother!

• Tác nhân gây nên hành động xuất hiện khi được coi là quan trọng và cần thiết.

e.g.         Telephone was invented by Alexander Graham Bed.

• Tác nhân gây nên hành động không xuất hiện khi:

- người nói/ viết không biết ai (cái gì) là tác nhân.

e.g.         My bike has been stolen.

- tác nhân của hành động không được coi là quan trọng.

e.g.         What happened to the thief?

        He was caught yesterday.

- tác nhân của hành động đã quá rõ, hay được coi là đương nhiên, không cần được nhắc đến.

e.g.         The thief was caught (by the police).

- tác nhân đã được nhắc đến nên không cần được nhắc lại.

e.g.         Some of his paintings were made (by him) when he was seriously ill.

Động từ dùng trong thể bị động có thể đang ở trong một thời nhất định nào đó (gọi là dạng finite), hay đang ở dưới một dạng thức chưa chia thời (non-finite).

Cụ thể như sau:

• Đơn:

S + be (am/ is/ are/ was/ were) + V-ed/ V3

e.g.         My brother is given a book.

        The house was built in 1992.

• Tiếp diễn:

S + be (am/ is/ are/ was/ were) + being + V-ed/ V3

e.g.         The patient is being examined.

        The meal was being served.

• Hoàn thành:

S + have (has/ have/ had) + been + V-ed/ V3

e.g.         A new bridge has been built.

        When we came, the house had been emptied.

• Hoàn thành tiếp diễn (trường hợp này ít dùng dưới dạng bị động):

S + have (has/ have/ had) + been + being + V-ed/ V3

e.g.         The meal had been being served when we came.

• Khi động từ chính đi kèm với một động từ tình thái:

S + modal verb (will/ can/ etc.) + be + V-ed/ V3

e.g.         The Olympic Games will be held in our country next year.

• Khi động từ cần chuyển sang bị động là một non-finite verb:

S + verb + to be + V-ed/ V3

e.g.         I expected to be invited to the party but I wasn 't.

Hoặc:

S + verb + being + V-ed/ V3

e.g.         I prefer being driven by a professional chauffeur.

Cần lưu ý rằng sau một số động từ như see, hear, make, ta có dạng động từ nguyên thể không TO, nhưng khi chuyển sang bị động, ta lại dùng dạng động từ nguyên thể có TO.

e.g.         They saw a man climb in through the kitchen window.

        🡪 A man was seen to climb in through the kitchen window.

e.g.         She made her son finish his food.

        🡪 Her son was made to finish his food.

 Thể bị động với các động từ đa thành phần (multi-word verbs/ phrasal verbs):

Các động từ đa thành phần là động từ bao gồm một động từ và các tiểu từ đi kèm.

Khi chuyển sang bị động, các tiểu từ này đi liền với động từ.

e.g.         They turned down his proposal.

        🡪 His proposal was turned down.

e.g.        When his parents were out, a baby-sitter looked after him.

        🡪 When his parents were out, he was looked after by a baby-sitter.

e.g.        We couldn’t put up with this noise.

        🡪 This noise couldn’t be put up with.

 Thể bị động với động từ có hai tân ngữ:

Động từ có hai tân ngữ có công thức: S + V + Oi + Od hoặc S + V + Od + prep + Oi

e.g.         He gave his brother an apple.

        Oi         Od

        He gave an apple to his brother.

        Oi         Od 

Ta có hai cách chuyển câu với động từ có hai tân ngữ sang câu bị động:

⇨ Lấy tân ngữ gián tiếp (Oi) làm chủ ngữ:

e.g.         His brother was given an apple (by him).

⇨ Lấy tân ngữ trực tiếp (Od) làm chủ ngữ:

e.g.         An apple was given to his brother (by him).

Lưu ý: cần phân biệt giữa câu với động từ có hai tân ngữ và câu với động từ chỉ có một tân ngữ nhưng có thêm một bổ ngữ của tân ngữ. Dưới đây là một ví dụ dạng câu này.

e.g. He made his brother a good- student.

        Od          Co

Phân biệt với câu:

He gave his brother an apple.

Trong ví dụ 1, ta có thể hiểu “his brother” trở thành “a good student” thông qua hành động của “He”.

Trong ví dụ 2, “his brother” có “an apple” thông qua hành động của “He”.

Nếu như ví dụ 2 có hai tân ngữ (“his brother” và “an apple”) và cả hai đều có thể làm chủ ngữ trong câu bị động, thì ví dụ 1 chỉ có 1 tân ngữ (“his brother”) và do đó câu chỉ có thể chuyển sang bị động bằng 1 cách duy nhất:

His brother was made a good student.

Ta không thể có câu:

* A good student was made his brother.

 Thể bị động với mệnh đề THAT-clause".

Ta hãy thử đổi câu sau sang thể bị động.

People say that he has gone to Australia.

Câu có dạng: S (People) + V (say) + O (that he has gone to Australia). Theo như cách chuyển đổi sang bị động thông thường, câu bị động sẽ là:

That he has gone to Australia is said.

Nhưng câu trên có chủ ngữ không cân đối về mặt độ dài với những thành phần khác của câu, nên chủ ngữ That he has gone to Australia được chuyển về cuối câu, và lấy đại từ IT làm chủ ngữ giả. Kết quả cuối cùng ta có:

It is said that he has gone to Australia.

Ví dụ khác:

Everyone believes that he is the richest man in the world.

It is believed that he is the richest man in the world.

 Thể bị động với cấu trúc nguyên thể:

Câu trúc câu với THAT-clause trên cũng có thể được chuyển sang bị động dưới dạng nguyên thể.

Cách làm như sau:

e.g.         They believe he is the richest man in the world.

Chúng ta lấy chủ ngữ là “he”, chia động từ “believe” ở thể bị động (“is believed”), phần còn lại trong mệnh đề THAT đặt dưới dạng to-infinitive. Kết quả là ta có:

He is believed to be the richest man in the world.

Lưu ý rằng khi động từ trong hai mệnh đề chính và phụ chia cùng một thì, ta dùng dạng infinitive. Trong trường hợp dưới đây, khi động từ trong mệnh đề phụ diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính, ta dùng perfect infinitive.

People say that he has gone to Australia.

Trong khi mệnh đề chính động từ chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề phụ có động từ ở thì hiện tại hoàn thành (chênh về mặt thời gian so với hành động ở mệnh đề chính). Do đó câu bị động sẽ là:

He is said to have gone to Australia.

 Thể bị động với cấu trúc sai khiến:

Cấu trúc sai khiến:

S + have + sb + V-bare infinitive + sth hoặc S + get + sb + to V-infinitive + sth

có dạng bị động tương ứng của nó là:

S + have/get + sth + V-ed/ V3 + (by agent)

e.g.         I had a doctor check my health.

        🡪 I had my health checked (by a doctor).

        I got a mechanic to check my car.

        🡪 I got my car checked (by a mechanic).

7. Câu điều kiện

Trong chương trình trung học cơ sở các em được học hai loại câu điều kiện sau:

a. Câu điều kiện loại 1

🗶 Công thức:

If - clause

Main clause

present simple tense

will/ can (may, etc.) + verb/ imperative

e.g.         If we don ’t leave now, we will miss the train.

        If he comes, please tell him to wait for me.

🗶 Cách dùng:

- Điều kiện có khả năng xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại.

e.g.         If he comes, please tell him to wait for me.

- Có khả năng xảy ra nếu điều kiện đưa ra được đáp ứng.

e.g.         If we don 't leave now, we will miss the train.

- Với cách dùng này, ta có thể thay will bằng một số động từ tình thái như can, may, v.v...

e.g.         If you try your best, you can win the prize.

- Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 còn là lời yêu cầu, ra lệnh.

e.g.         If he comes, please tell him to wait for me.

b. Câu điều kiện loại 2

🗶 Công thức:

If - clause

Main clause

past subjunctive/ past tense

would/ could/ might + verb

e.g.         You would feel healthier if you did more exercise.

        If I were you, I’d come to the party.

        If they were here, I would not say anything.

🗶 Cách dùng:

- Đưa ra giả định cho hiện tại.

e.g.         If I were you, I’d come to the party.

- Đưa ra giá thiết về một tinh huống không thế xảy ra.

e.g.         If I became the president of the US, I would take you as my personal assistant.

c. Các loại câu điều kiện khác

Câu điều kiện loại 0

🗶 Công thức:

If - clause

Main clause

present simple

present simple

e.g.         If you put a paper on afire, it burns quickly.

🗶 Cách dùng:

- Đây là loại câu điều kiện dùng để nêu lên các sự thật về mặt khoa học.

e.g.         If water boils, steam rises.

- Câu điều kiện loại 0 còn được dùng để chỉ đến những sự kiện mà kết quả của nó luôn luôn đúng.

e.g.         If Mike reads on the train, he often feels sick.

Câu điều kiện loại 3

🗶 Công thức:

If - clause

Main clause

past perfect

would/ could/ might + have + past participle

e.g.         If you had taken my advice, you would not have been in such trouble.

🗶 Cách dùng:

- Đưa giả thiết trái với những gì đã diễn ra trong quá khứ.

e.g.         If you had taken my advice, you would not have been in such trouble.

- Đưa giả thiết trái với những gì được cho là đúng trong quá khứ.

e.g.         I don 't think Tom has come. If he had come, he’d have left a message.

d. Đảo ngữ của câu điều kiện

Trong văn viết trang trọng, để nhấn mạnh hoặc tạo hiệu ứng ngôn ngữ, mệnh đề điều kiện không dùng từ IF mà thay vào đó là cấu trúc đảo ngữ. Mệnh đề chính vẫn giữ nguyên cấu trúc. Mệnh đề đảo ngữ chỉ điều kiện đứng ở đầu câu, mệnh đề chính đứng sau mệnh đề đảo ngừ. Công thức và cách dùng cụ thể của câu đào ngữ chỉ điều kiện như sau:

Loại 1

Công thức:

If - clause

Main clause

(Không có từ IF) Should + S + V

will/ can (may, etc.) + verb / imperative

e.g.         Should you require any further information, do please get in touch with me personally.

Loại 2

Công thức:

If - clause

Main clause

(Không có từ IF) WERE + S

would/ could/ might, etc. + verb

e.g.         If it were not for your support, I would be very discouraged.

        🡪 Were it not for your support, I would be very discouraged.

Trong trường hợp câu không có WERE, ta cần phải thêm WERE TO trước động từ và chuyển động từ chính về nguyên thể trong mệnh đề điều kiện để câu có thể đảo ngữ.

e.g.        If you came to the meeting, you would know whether I am right or not.

        🡪 If you were to come to the meeting, you would know whether I am right or not.

        🡪 Were you to come to the meeting, you would know whether I am right or not.

Loại 3 và loại hỗn hợp

If - clause

Main clause

(Không có từ IF)

HAD + S + Past participle

would/ could/ might + have + V-ed/ V3 (loại 3) would/ could/ might, etc. + verb (loại hỗn hợp)

Loại 3 và loại hỗn hợp cùng có mệnh đề điều kiện được đảo bằng cách đưa HAD lên đầu câu.

e.g.         Had he been here yesterday, he would have met his wife.

        Had he not eaten too much, he wouldn’t feel ill now.

e. Một số cấu trúc có liên quan đến câu điều kiện

🗶 But for: Câu có chứa But for được dùng với ý nghĩa như câu điều kiện loại 2 hay loại 3.

Câu có cấu trúc như sau:

Condition

Main clause

But for + danh từ

would/ could/ might, etc. + verb (loại 2) would/ could/ might + have + V-ed/ V(loại 3)

Nghĩa của cụm từ But for. Nếu không nhờ có...., nếu không vì. ... (tương đương với cấu trúc: If it were not for.../If it had not been for...)

e.g.         But for your helicopter, I would not be here on time.

        🡪 If it were not for your helicopter, I would not be here on time.

e.g.         But for your support, I would not have won the election.

        🡪 If it had not been for your support, I would not have won the election.

🗶 Unless: có thể thay If... not bằng Unless.

e.g.         Come tomorrow if I don’t phone.

        🡪 Come tomorrow unless I phone.

🗶 In case: In case có một số nét nghĩa giống If. Sự khác biệt giữa In case và If là như sau:

- In case được dùng để nói đến sự phòng bị cho sự kiện có thể sẽ xảy ra, If không được dùng.

e.g.         You should insure your house in case there’s a fire.

- If và in case có thể được dùng như nhau trong ví dụ sau:

e.g.         You should telephone 114 if/in case there's a fire.

🗶 Provided that, providing that, as/ so long as, on condition that: Một số từ như provided that (miễn là), providing that (miễn là), as/so long as (chừng nào mà), on condition that (với điều kiện là) được dùng thay cho if khi người nói muốn nêu điều kiện.

e.g.         As long as you return my book, Ỉ will lend you another.

        I will let you use my bike provided that you promise to return it to me on time.

8. Câu trần thuật

Câu trần thuật là việc tường thuật lại lời của một ai đó. Để có thể truyền đạt đúng nội dung ý nghĩa và thậm chí là cảm xúc của người nói lời trực tiếp, người tường thuật thường phải thay đổi các đại từ nhân xưng, thời của động từ, và các cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn. Dưới đây là các thay đổi giữa lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp.

• Đại từ nhân xưng được chuyển theo nguyên tắc sau:

Trực tiếp

Trần thuật

I

We

🡺 He/She

🡺 They

He said, “I've forgotten my address.”

🡪 He said that he had forgotten his address.

He said, "We'll do it right away. "

🡪 He said that they would do it right away.

You

🡺 They/ We/ He/ She/I

Phù hợp với ngữ cảnh

He said to them, “You are late again.”

🡪 He told them that they were late again.

He said to us, “You will be successful.''

🡪 He told us that we would be successful.

They

He

She

🡺 They

🡺 He

🡺 She

He said, “They never arrive on time.”

🡪 He said that they never arrived on time.

He said, “He is waiting downstairs.''

🡪 He said that he was waiting downstairs.

* Các tính từ và đại từ sở hữu cũng được đối tương ứng.

• Khi trần thuật, động từ được lùi một thì về quá khứ. Cụ thể như sau:

Trực tiếp

Trần thuật

Present

Past

She said, "I am your new teacher.

She said that she was their new teacher.

I’m waiting for Mike,” he said.

He said that he was waiting for Mike.

“I have found a car,” he said.

He said that he had found a car.

She said, "We’ve been waiting for ages.”

She said that they had been waiting for ages.

Past

Past Perfect

I took it home with me,” she said.

She said that she had taken it home with her.

She said, "They were thinking of selling the house but they have decided not to.”

She said that they had been thinking of selling the house but they had decided not to.

Future

Future in the Past

She said, ‘I will/ shall be in Paris on Monday.”

She said that she would be in Paris on Monday.

He said, “I will be using the car.”

He said that he would be using the car.

First Condition

Condition in the Past

They said, "If the bus is late again, they will take a taxi to work.”

They said that if the bus was late again, they would take a taxi to work.

Lưu ý:

- Khi lời nói trực tiếp sử dụng quá khứ đơn đi kèm với mốc thời gian cố định hay mô tả sự kiện không thay đổi thì khi chuyển sang lời nói gián tiếp, không chuyển quá khứ đơn sang quá khứ hoàn thành.

My teacher said, "The Second World War ended ill 1945.”

My teacher said that the Second World War ended in 1945.

She said, "I decided not to buy the house because it was on the main road".

She said that she had decided not to buy the house because it was on the main road.

- Quá khứ tiếp diễn trong lời nói trực tiếp được chuyển sang quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong lời nói gián tiếp khi diễn tả một hành động đã hoàn thành. Nếu chưa hoàn thành, quá khứ tiếp diễn trong lời nói trực tiếp vẫn giữ nguyên ở lời nói gián tiếp.

He said, “When I saw them, they were plaving football. ”

He said that when he saw them, they were playing football.

- Quá khứ hoàn thành không thay đổi trong lời nói trần thuật.

She said, “They had driven five kilometers.”

She said they had driven five kilometers.

- Câu điều kiện loại 1 chuyển sang quá khứ (không phải sang điều kiện loại 2) khi chuyển sang lời nói gián tiếp.

He said, “Ị 'll be happy if she is here in an hour. ”

He said that he would be happy if she was there in an hour.

(* Không phải: He said that he would be happy if she were there in an hour.}

- Các động từ ở dạng giả định thể hiện sự mong muốn, cầu ước hoặc đề nghị, v.v... trong câu điều kiện loại 2 và loại 3 không đổi thì khi chuyển sang lời nói trần thuật.

“If he came, we would know the correct answer,” she said.

She said that if he came, they would know the correct answer.

Mary said, “If I had finished the composition earlier, I would have handed it in on time.”

Mary said that if she had finished the composition earlier, she would have handed it in on time.

We wish we didn’t have to take exams,” said the boys.

The boys said they wished they didn’t have to take exams.

“Bill wants to go alone,” said Ann, “but I’d rather he went with a group.”

Ann said that Bill wanted to go alone, but that she’d rather he went with a group.

Đổi các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn

Trong phần lớn các trường hợp trần thuật lại, các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn được chuyển theo nguyên tắc sau:

Lời nói trực tiếp

Lời nói gián tiếp

here

this

these

now

today

yesterday

the day before yesterday

tomorrow

the day after tomorrow

next week/ next month/ next year/ etc.

last week/ last month/ etc.

two years ago

there

that

those

then, at that time

that day

the day before

two days before

the next day/ the following day

in two days’ time

the following week/ month/ year/ etc.

the previous week/ month/ etc.

two years before

Cần lưu ý việc thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn phải có liên hệ giữa lời nói trực tiếp và lời trần thuật.

Ví dụ, nếu như phát biểu trong câu “I’ll do it tomorrow.” được thực hiện từ hôm qua, thì lời nói gián tiếp phải là: He promised he would do it today.

Lưu ý không thay đổi thời gian và địa điểm cụ thể.

“The Civil War in America ended in 1865.” our teacher said.

Our teacher said that the Civil War in America ended in 1865.

Trần thuật câu hỏi

Khi trần thuật câu hỏi, động từ/ trợ động từ đứng trước chủ ngữ trong câu hỏi trực tiếp được đưa trở về vị trí đứng sau chủ ngữ, sử dụng từ để hỏi (trong các câu hỏi có từ để hỏi Wh-) hoặc thêm vào câu trần thuật từ if hoặc whether (trong các câu hỏi Yes-No, Or-question). Động từ trần thuật thường dùng là ask, want to know, và wonder. Cụ thể như sau:

Ask + Wh-word + S + V

Ask + if/ whether + S + V

He asks, “Where is she going?”

He asked where she was going.

He said to me, “Who are you?”

He asked me who I was.

He said, “Do you know Billy?”

He asked if/ whether I knew Billy.

“Am I right?” he said.

He wondered if he was right.

Trần thuật câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh được trần thuật với công thức:

Động từ trần thuật + O + (NOT) + to-infinitive

Động từ thường dùng là ask và tell. Cụ thể ta có:

ask smb (not) to do smth

tell smb (not) to do smth

“Come in and have some tea,” he said to me.

He asked me to come in and have some tea.

“Don’t drive too fast,” he said.

He told me not to drive too fast.

Tường thuật hành động lời nói

Để trần thuật chính xác hành động lời nói trực tiếp, ta cần phải hiểu được thái độ và ý định của người nói và sử dụng động từ tường thuật phù hợp. Thông thường một cấu trúc câu hỏi được dùng để nhằm mục đích hỏi, nhưng có thể có những câu hỏi không nhằm mục đích hỏi mà là một lời yêu cầu. Trong trường hợp này ta phải hiểu ý định của người nói để trần thuật dưới dạng một yêu cầu thay vì một câu hỏi.

“Can you open the door, please?”

She asked me to open the door.

Thay vì: She asked if I could open the door.

Dưới đây là một số trường hợp cụ thể:

admit that; answer that/ reply that; argue that; claim that; complain that; accuse smb of doing smth; deny that/ V-ing; apologize for doing smth; agree to do smth; offer to do smth; insist on doing smth; promise that/promise to do smth; refuse to do smth; threaten to do smth; assure smb that; object that; explain (to smb) that; remark that; remindsmb that/remindsmb to do smth; state that; report that; request smb to do smth; beg smb to do smth; urge smb to do smth; encourage smb to do smth; advise smb to do smth; warn smb (not) to do smth.

9. So sánh

Có ba cấp độ so sánh: So sánh bằng, so sánh hơn, và so sánh hơn nhất.

a. Các dạng thức của tính từ và trạng từ

🗶 Có quy tắc

Tính từ/ trạng từ ngắn

So sánh hơn

So sánh hơnn nhất

fast

loud

faster

louder

fastest

loudest

Tính từ trạng từ dài

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

beautiful

carefully

more beautiful

more carefully

(the) most beautiful

(the) most carefully

- Các tính từ hay trạng từ ngắn là các tính từ hay trạng từ có một âm tiết.

e.g. late, dark, fast, bright

- Các tính từ có hai ảm tiêt tận cùng băng -y, -er, -ow có thể được coi là tính từ ngắn.

e.g. clever, pretty, early, narrow

- Ngoài các trường hợp trên, tính từ và trạng từ được gọi là tính từ và trạng từ dài.

e.g. wicked, careful, interesting

🗶 Bất quy tắc

Có một số tính từ và trạng từ trong tiếng Anh không thuộc các quy tắc trên. Các tính từ và trạng từ này có dạng so sánh như sau:

Tính từ/ trạng từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

good/ well

better

best

bad/ badly

worse

worst

far

farther/ further

farthest/ furthest

little

less

least

much/ many

more

most

old

older/ elder

oldest/ eldest

🗶 Phân biệt giữa elder - eldest và older - oldest:

Elder - eldest dùng để chỉ thứ bậc trong gia đình và chỉ dùng cho người, còn older - oldest dùng cho cả người lẫn vật và so sánh về tuổi tác, mức độ cũ mới. Elder - eldest thường đặt trước danh từ.

e.g.         He is my eldest brother.

This man is older than my brother.

I chose the oldest apartment.

🗶 Phân biệt giữa farther -farthest và further -furthest:

Farther - farthest được dùng để so sánh khoảng cách vật lí hay địa lí, còn further-furthest ngoài nghĩa trên còn được dùng để chỉ các khoảng cách mang nghĩa trừu tượng.

e.g.         Tom ran the farthest.

Please do not go any further into this problem. Let’s move on to another issue.

b. Cấu trúc so sánh

So sánh bằng

Khẳng định

AS + ADJ/ ADV + AS

Phủ định

NOT SO/ NOT AS + ADJ/ ADV + AS

- So sánh bằng được dùng để so sánh hai người/ vật có tính chất, trạng thái, v.v... bằng nhau hoặc không bằng nhau.

e.g.         He is not as tall as his father.

She cooks as well as her mother.

- So sánh bằng cũng được dùng trong các cụm từ cố định. Các cụm từ so sánh này phản ánh văn hóa của người nói tiếng Anh.

e.g.         as cool as a cucumber

as white as a sheet

as poor as a church mouse

So sánh hơn

Tính từ/ trạng từ ngắn

ADJ/ ADV -ER + THAN

Tính từ/ trạng từ dài

MORE + ADJ/ ADV + THAN

- So sánh hơn dùng để so sánh độ hơn kém giữa hai người/ vật.

e.g.         I’m taller than my brother.

She works harder than her twin sister.

- Khi không nêu đối tượng so sánh vào trong câu so sánh, lược bỏ THAN,

e.g.        How about this building?

Oh. I think it’s higher (than the other one).

không dùng:

Oh. I think it’s higher than.

So sánh hơn nhất

Tính từ/ trạng từ ngắn

THE + ADJ/ ADV -EST (+ IN/ OF)

Tính từ/ trạng từ dài

THE MOST + ADJ/ ADV (+ IN/ OF)

- So sánh hơn nhất được dùng đế so sánh giữa ba đối tượng trở lên.

e.g.         I’m the tallest in my class.

This is the oldest theatre in London.

She is the most intelligent of the three.

Ta dùng of khi so sánh trong một nhóm.

e.g.         She is the tallest of the three.

c. So sánh nâng cao

Ngoài những vấn đề cơ bản đã nêu trong phần trên, các em học sinh cũng cần biết thêm một số kiến thức có liên quan đến cấu trúc câu có dạng so sánh mà các em có thể gặp phải trong quá trình làm bài.

🗶 Vế so sánh

- Khi so sánh, thông thường cần có hai vế để so sánh, vế được so sánh thứ hai thường là:

• Một cụm danh từ:

e.g.         He is taller than hisjather.

• Một đại từ:

e.g.         This pen is longer than that one.

Trong văn nói thông thường, có thể dùng đại từ nhân xưng dưới dạng tân ngữ trong vế thứ hai này.

e.g.         He is more intelligent than me.

Không được dùng: * He is more intelligent than I.

• Một cụm động từ:

Có thể dùng một cụm động từ ở dạng V-ing hay to-infinitive trong các vế so sánh.

e.g.         Riding a horse is not as easy as riding a motorbike.

It is better for our health to ride a bicycle than to take a taxi.

• Một mệnh đề:

e.g.         He makes fewer mistakes than you do.

Vế so sánh này thường dùng trợ động từ tương ứng với động từ ở vế thứ nhất.

e.g.         She worked harder than all the others did.

Khi vế so sánh có một chủ ngữ dài và động từ chỉ là động từ TO BE chia ở thì đơn, ta có thể đảo trật tự chủ ngữ và động từ trong vế này.

e.g.         Her grades are higher than those of anyone else in her class are.

Her grades are higher than are those of anyone else in her class.

Ta cũng có thể lược bỏ động từ TO BE:

Her grades are higher than those of anyone else in her class.

So sánh hơn nhất thường đi với mệnh đề quan hệ (THAT) và thể hoàn thành.

e.g.         This is the best novel (that) I have ever read.

She was the worst woman (that) he had ever met.

🗶 Bổ nghĩa trong so sánh hơn

Khi so sánh hơn, mức độ hơn kém có thể được tăng, giảm bởi các bổ ngữ đi kèm. Các bổ ngữ này đứng trước từ so sánh (more/ less/ adj-er/ adv-er).

Các (cụm) từ làm tăng/ giảm mức độ so sánh: much, far, a lot, a little.

e.g.        Have you received more lucky money than your sister?

No, much less.

e.g.        This new building is far higher than the old one.

e.g.         I think your new house is just a little bigger than the old one.

It’s not much bigger but it’s far more beautiful.

🗶 So sánh song song

- Cấu trúc so sánh song song được dùng để nói lên mối liên hệ giữa hai sự kiện: khi sự kiện 1 xảy ra thì sự kiện 2 cũng xảy ra (như là kết quả của sự kiện 1).

- Cấu trúc:

The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

e.g.         The more he does the exercise, the better he feels.

- Thông thường ta cần có đủ S và V cho cả hai mệnh đề, tuy nhiên trong một số cụm từ so sánh quen thuộc, ta có thể lược bỏ, đặc biệt là khi S và V là đại từ nhân xưng và động từ TO BE.

e.g.         Estate agent: Do you want a big house?

Ann: Yes, the bigger the better.

Tom: But the bigger it is, the more it will cost us to pay for the rent.

🗶 Phân biệt like và as

- Ngoài các cấu trúc so sánh đã đề cập ở trên, ta còn dùng LIKE mang nghĩa so sánh. LIKE được đặt trước danh từ, đại từ, hay V-ing.

e.g.         He swims like a fish.

The windows were all barred. It was like being in prison.

- AS được dùng với một chủ ngữ và động từ.

e.g.         Why don ’tyou cycle to work as we do?

- Ngoài ra, LIKE và AS còn đều dùng kèm với danh từ nhưng mang nghĩa khác nhau.

e.g.         He works as a slave, (as: in the role of)

He works like a slave, (like: similar to, in the same way as)

10. Mệnh đề quan hệ

Relative clause được gọi là mệnh đề quan hệ, chứa đại từ quan hệ (relative pronoun) để quy chiếu với một danh từ hay một mệnh đề đứng trước nó.

e.g.         Do you know the girl that lives next door?

That là đại từ quan hệ được dùng để quy chiếu cho the girl đứng ngay trước nó.

Trong ví dụ trên, that làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ. Câu trên là sự hình thành từ hai câu:

Do you know the girl? She lives next door.

e.g.         This is the picture that I bought yesterday.

That trong ví dụ 2 được dùng để thay thế cho the picture đứng ngay trước nó và that làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Câu trên được cắt nghĩa như sau:

This is the picture. I bought it yesterday.

a. Các đại từ quan hệ/ Trạng từ quan hệ

Các đại từ quan hệ được dùng để quy chiếu với danh từ đứng trước nó có thể chỉ người hay vật. Ngoài ra, còn có các từ quan hệ được dùng để thay thế một từ chỉ thời gian, nơi chốn hay lí do (còn gọi là trạng từ quan hệ).

Chủ ngữ

Tân ngữ

Sở hữu

Chỉ người

who/ that

who/ whom/ that/ 🗶

whose

Chỉ vật

which/ that

which/ that/ 🗶

whose/ of which

Lưu ý:

• THAT được dùng để chỉ người hay vật, thay thế cho chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Chỉ sử dụng THAT khi từ’ đứng trước nó là all, everyone, everybody, anyone, someone hay khi danh từ đứng trước nó có thể chỉ cho cả người lẫn vật.

• THAT và WHO không dùng sau giới từ.

• THAT không dùng sau dấu phẩy (trong mệnh đề quan hệ không hạn định).

• Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi nó làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và nó không đứng sau giới từ.

Dưới đây là các từ thay thê cho các từ chỉ thời gian, nơi chốn, và lí do.

Nơi chốn

Thời gian

Lý do

Trạng từ quan hệ

where

when

why

b. Mệnh đề quan hệ hạn định

- Mệnh đề quan hệ hạn định giúp nhận diện người/ vật được nêu lên trước đó.

e.g.         Is that the woman who wants to buy your car?

Mệnh đề quan hệ who wants to buy your car làm rõ thêm the woman, để phân biệt với những người phụ nữ khác. Nếu không có mệnh đề quan hệ, người nghe không biết rõ người nói đang muốn nói đến the woman nào. Dưới đây là các trường hợp cụ thể:

- Đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngừ trong mệnh đề quan hệ:

e.g.         I met someoneHe said he knew you.

🡪 I met someone who/ that said he knew you.

e.g.         The man has been arrested. He robbed you.

🡪 The man who robbed you has been arrested.

- Đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ:

e.g.         This is the bookIt is about a famous blind musician.

🡪 This is the book which is about a famous blind musician.

- Đại từ quan hệ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ:

e.g.         The man promised to come back. I met him.

🡪 The man who(m)/ that I met promised to come back.

Khi đại từ quan hệ trong câu làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, nó có thế được lược bỏ:

The man I met promised to come back.

- Đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau giới từ:

e.g.         The friend spoke French. I was travelling with him.

Ta có hai cách viết:

🡪 The friend who/whom/that I was travelling with spoke French.

🡪 The friend with whom I was travelling spoke French.

- Đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau giới từ:

e.g.         The ladder began to slip. I was standing on the ladder.

🡪 The ladder which I was standing on began to slip.

🡪 The ladder on which 1 was standing began to slip.

- Đại từ quan hệ chỉ sở hữu:

e.g.         The film is about a spyHis wife is caught by the enemy.

🡪 The film is about a spy whose wife is caught by the enemy.

- Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian, và lí do:

e.g.         This is the house. I was born in this house.

Câu trên có thế được viết theo cách ta đã biết khi đại từ quan hệ đứng sau giới từ.

🡪 This is the house in which I was born.

Tuy nhiên, ta có thể thay in this house bằng where và ta có câu:

🡪 This is the house where I was born.

Tương tự ví dụ trên (thay giới từ và danh từ chỉ nơi chốn bằng where), ta có thể thay giới từ và danh từ chỉ thời gian bằng when, giới từ và danh từ chỉ lí do bằng why.

e.g.         Can you tell me the time? We can start at the time.

🡪 Can you tell me the time when we can start?

e.g.         Please tell me the reason. You came late for that reason.

🡪 Please tell me the reason why you came late.

c. Mệnh đề quan hệ không hạn định

Mệnh đề quan hệ không hạn định thường được dùng trong văn viết hơn là văn nói. Mệnh đề quan hệ chỉ mang giá trị bổ sung thêm thông tin mà không dùng để nhận diện danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ không hạn định phải được tách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

e.g.         This is Mr Hung, who writes the script of the film.

This puppy, which my grandfather gave me on my birthday, is 9 months old.

Lưu ý rằng mệnh đề quan hệ không hạn định không dùng THAT sau dấu phẩy và bắt buộc phải có đại từ quan hệ đi kèm.

d. Mệnh đề quan hệ nâng cao

- Mệnh đề quan hệ với cả câu không dùng để mô tả danh từ đứng trước nó mà là cả mệnh đề đằng trước.

e.g.         He refused to do his share with the chores, which anoyed the others.

(His refusal to do his share with the chores annoyed the others.)

e.g.         The rain rattled on the roof all night, which kept us awake,

- Mệnh đề quan hệ với cả câu đứng sau dấu phẩy và chỉ dùng WHICH làm đại từ quan hệ.

e. Mệnh đề quan hệ giản lược

Mệnh đề quan hệ có thể được thay thế bằng một động từ nguyên thể, một động từ V-ing hay một động từ V-ed/ V3.

 Động từ nguyên thể được dùng

- khi danh từ đứng trước nó được bổ nghĩa bằng từ chỉ thứ tự: the first, the second, the last, the only, v.v... hay so sánh bậc nhất.

e.g.         As a captain, I will be the last man to leave the ship.

        (As a captain, I will be the last man who leaves the ship.)

- khi mệnh đề quan hệ diễn đạt mục đích hay sự cho phép.

e.g.         He has a lot of books to react during the term break.

(He has a lot of books that he can read during the term break./

He has a lot of books that he must read during the term tweak.)

 Động từ V-ing được dùng khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và

- động từ trong mệnh đề quan hệ đang ở thể tiếp diễn.

e.g.         The man who is standing in the garden with my father is my teacher of English.

🡪 The man standing in the garden with my father is my teacher of English.

- động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt một hành động thông lệ.

e.g.         Boys who attended my school at the time had to wear uniform.

🡪 Boys attending my school at the time had to wear uniform.

 Động từ V-ed/V3 được dùng khi động từ ở mệnh đề quan hệ chia ở dạng bị động:

e.g.         My children, who were born and bred in the pity, never have a chance to see the sun rise.

🡪 My children, born and bred in the city, never have a chance to see the sun rise.


Đăng nhận xét

0 Nhận xét