Sổ Tay Ôn Tập Phần Ngữ Âm Ôn Thi Vào 10 Môn Tiếng Anh
Mua sách gốc tại các trang thương mại uy tín
ÔN TẬP NGỮ ÂM |
1. Giới thiệu chung về ngữ âm
Trong các bài thi tuyển trung học phổ thông, phần kiểm tra về ngữ âm chiếm từ 5% đến 10%.
Tuy chiếm so lượng nhỏ, phần bài thi này vẫn luôn gây nhiều lo lắng cho các thí sinh. Cách tốt nhất để có thể làm tốt bài thi phần ngữ âm là các em phải học phát âm đúng các từ trong quá trình học từ vựng. Phần dưới đây nhằm mục đích giúp các em có được khái niệm cơ bản về hệ thống ngữ âm trong tiếng Anh và một số các trường hợp đặc biệt các em cần biết.
Nói về cách phát âm trong tiếng Anh, ta cần biết rằng các âm trong tiếng Anh không tương quan một đối một với các chữ cái tiếng Anh. Một chữ cái có thể được phát âm bằng nhiều cách khác nhau tùy vị trí của nó trong từ (trong mối liên hệ với các âm khác trước và sau nó), và một âm có thể được thể hiện bằng nhiều chữ cái khác nhau.
Ví dụ:
- Chữ cái c:
A. communicate B. faces C. ancient
Phương án A, chữ cái c được đọc là /k/, phương án B là /s/ và phương án c là /ʃ/.
- Chữ cái a:
A. about B. cat C. bake
Phương án A, chữ cái a được đọc là /ə/, phương án B là /ae/ và phương án c là /eɪ/.
2. Nguyên âm
Có 20 nguyên âm trong tiếng Anh trong đó có 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi. Dưới đây là các kí hiệu của các nguyên âm trong tiếng Anh và một số từ chứa các nguyên âm đó.
Âm | Ví dụ | Từ đọc khác |
ʌ | run, sun, cup, luck, but, dust, gun, rug, duck come, some, love, does, other, among, honey young, touch, rough, enough, double, trouble blood, flood | duke /ju:/ no /əʊ/, tone /əʊ/, do /u:/, gone /ɒ/ couch /aʊ/, about /aʊ/, flour /aʊə/, food /u:/ |
ɑː | arm, bar, star, harm, cart, charm father, calm, half clerk, heart | scarce /eə/, quart / ɔ:/ |
æ | cat, black, tan, map, fan, dam | father /ɑː/, calm /ɑː/ |
e | met, bed, get, them, debt, send, tend bread, breath, head, lead, wealth, weather, deaf, measure bury, leisure, friend, many | eleven /ɪ/, term /ɜː/, to lead (lãnh đạo) /i:/, to breathe /i:/ |
ə | away, cinema (hầu hết các nguyên âm nằm trong âm tiết không được nhấn mạnh đều được đọc là ə) | |
ɜː | err, serve, verse, mercy stir, girl, bird, first world, word, worm turn, burn, hurt, burglar, Thursday learn, earth, heard, earn, search | bear /eə/, hear /iə/ |
ɪ | hit, sitting, bit, kit, dim, grin, twin, him, begin, become, decide, return, remind, exchange industry, friendly, cloudy, rainy, market, booklet, climate, passage, women, busy, minute | hide /aɪ/, bite /aɪ/ den /e/, benefit /e/ dry /aɪ/, sky /aɪ/ woman /ʊ/ |
i: | see, free, screen, agree, guarantee sea, seat, heat, easy, dream, teach, breathe, creature scene, complete, obsolete, intervene, Vietnamese seize, ceiling, conceive, receive, receipt grief, chief, believe, relieve, belief machine, sardine, routine, magazine | break /eɪ/, breakfast /e/ friend /e/ science /aɪ/ |
ɒ | hot, rock, clock, doctor, document, opposite, long, strong | among /ʌ/, nothing /ʌ/ |
ɔ: | call, fall, all, tall, small, wall, ball fault, haunt, launch, daughter, naughty law, dawn, crawl, awful, awkward, straw born, lord, sort, forty, morning, portable cross, lost, loss, cost four, pour, court, course oar, board, hoarse, soar, roar door, floor | shall /æ/ laugh /ɑː/, aunt /ɑː/ ghost /əʊ/ rough, enough /ʌ/, hour /aʊə/ poor /ʊə/, /ɔ:/ |
ʊ | put, bush, pull, full, butcher, bullet could, should, would foot, cook, book, look, good, wood woman, wolf | cut /ʌ/ food /u:/, blood /ʌ/ |
u: | brew, crew, flew, screw bruise, fruit, juice, cruise, recruit blue, glue, clue food, cool, goose, spoon, tool, tooth, bamboo do, two, who, whom, whose, tomb | sew /əʊ/ mosquito /i:/ foot /ʊ/, blood /ʌ/ |
aɪ | five, bite, site, sight, like, kind, child eye, die, dye, lie, pie cry, try, shy, type, cycle guide, guise, quite, require | to live /ɪ/ typical, pyramid /ɪ/ |
aʊ | out, bound, cloud, doubt, found, proud now, vow, brow, crown, gown, towel, frown our, hour, flour | young, touch /ʌ/ crow /əʊ/ colour /ə/, tour /ʊə/ |
əʊ | go, no, so, toe, tomato, potato, comb, cold, home coal, coat, goat, foam, loan, road, soak bow, low, mow, row, grow, narrow, widow though, dough, although | do /u:/, bomb /ɒ/ now, brow /aʊ/ touch /ʌ/, hour /aʊə/ |
eə | bare, care, hare, prepare air, chair, hair, pair bear, pear, to tear (xé rách), wear heir, their where | beard, hear, tear /ɪə/ |
eɪ | late, cake, mate, nation, Asian, change, strange bail, mail, hail, sail, nail, faint say, stay, day, clay, ray great, break, steak they, prey, grey, obey eight, weight, freight, neighbour | have /æ/, plaque /æ/, said /e/ quay /i:/ breakfast /e/ |
ɪə | near, ear, hear, clear, tear beer, cheer, deer, career, engineer here, we’re, sincere, coherent | to tear (xé rách) /eə/ |
ɔɪ | join, oil, boil, spoil, soil boy, destroy, joy, toy | |
ʊə | tourist, poor (Ngày nay nhiều người bản ngữ không dùng âm này mà thay vào đó là âm /ɔ:/.) |
3. Phụ âm
Có 24 phụ âm trong tiếng Anh. Các phụ âm được phân loại theo nhiều cách: theo bộ phận cấu âm hoặc theo cách thức cấu âm. Cách phân loại phụ âm tiếng Anh mà các em học sinh trung học cơ sở thường gặp là cách phân loại thành âm vô thanh (voiceless sound) và âm hữu thanh (voiced sound).
Dưới đây là các kí hiệu của các phụ âm trong tiếng Anh và một số từ chứa các phụ âm đó.
Phụ âm hữu thanh | Ví dụ | Phụ âm hữu thanh | Ví dụ |
b | bad, lab | d | did, lady |
g | give, flag ghost | h | how, hello |
j | yes, young new, few /ju:/ used, value /ju:/ canyon | l | leg, little |
m | man, lemon | n | no, ten |
ŋ | sing, finger | w | wet, window quote, quiet /kw/ twelve /tw/ |
r | red, try | z | zoo, lazy close, easy example, exact |
ð | this, mother | ʒ | pleasure, vision, garage |
v | voice, five | dʒ | just, jacket large, gentle, gaol |
Phụ âm vô thanh | Ví dụ | Phụ âm vô thanh | Ví dụ |
f | find, if phrase, paragraph laugh, rough | ʃ | she, crash nation, spatial, cautious sure, Asia ocean, ancient, conscious machine, chandelier |
k | cat, contain key, back quick, queen Christ, chord | t | tea, getting |
p | pet, map | tʃ | check, church century, culture |
s | sun, miss cement, citizen box, fix | θ | think, both |
4. Các trường hợp cần lưu ý
❄ Cách đọc -s và -es:
Tiếp tố -s hoặc -es được thêm vào cuối từ và được đọc như sau:
- /iz/ nếu từ tận cùng bằng một trong các âm sau:
/s/ | miss | misses |
face | faces | |
box | boxes | |
/z/ | lose | loses |
buzz | buzzes | |
/ʃ/ | wash | washes |
brush | brushes | |
/tʃ/ | watch | watches |
church | churches | |
/dʒ/ | manage | manages |
orange | oranges |
- /s/ nếu từ tận cùng bằng một trong các âm vô thanh còn lại (trừ âm /θ/):
/f/ | laugh | laughs |
/k/ | book | books |
/p/ | stop | stops |
/t/ | invite | invites |
- /z/ nếu từ tận cùng bằng một trong các âm hữu thanh còn lại hoặc nếu từ tận cùng bằng nguyên âm
/v/ | drive | drives |
/d/ | read | reads |
/əʊ/ | go | goes |
/aɪ/ | try | tries |
❄ Cách đọc -ed:
- /ɪd/ nếu tận cùng bằng âm /d/ hoặc /t/:
/t/ | want | wanted |
/d/ | need | needed |
- /t/ nếu tận cùng bằng một trong các âm vô thanh còn lại.
/f/ | laugh | laughed |
/k/ | check | checked |
/p/ | stop | stopped |
- /d/ nếu tận cùng bằng một trong các âm hữu thanh còn lại hoặc bằng nguyên âm.
/n/ | plan | planned |
/v/ | arrive | arrived |
/ɪ/ | carry | carried |
/ɔɪ/ | enjoy | enjoyed |
5. Trọng âm của từ
- Trọng âm của một từ được thể hiện qua cách đọc phần âm tiết có trọng âm với nhiều năng lượng hơn các âm tiết còn lại trong từ đó. Trọng âm được kí hiệu bằng dấu (') trên đầu âm tiết được nhấn.
- Những từ chỉ có một âm tiết thì đương nhiên âm tiết đó cũng là trọng âm.
e.g. bed /'bed/
- Những từ có hai hoặc ba âm tiết thường có một trọng âm. Trọng âm có thể ở vị trí của âm tiết thứ nhất, âm tiết thứ hai hay âm tiết cuối.
e.g. father /'fa:ðər/
management /ˈmænɪdʒmənt/
independence /ˌɪndɪˈpendəns/
- Những từ có ba âm tiết trở lên có thể có hai trọng âm: trọng âm chính và trọng âm phụ.
e.g. independence /ˌɪndɪˈpendəns/
Trọng âm trong tiếng Anh thường không có quy tắc nhất định. Thông thường, các động từ có hai âm tiết có trọng âm ở âm tiết thứ hai, danh từ có hai âm tiết có trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
e.g. to pro'duce 'produce
to re'cord 'record
Dưới đây là một số quy tắc có thể tham khảo, tuy nhiên có rất nhiều ngoại lệ.
a. Từ có hai âm tiết:
- Động từ có hai âm tiết:
Khi âm tiết thứ hai của động từ chứa một nguyên âm dài (ví dụ /i:/) hoặc một nguyên âm đôi (ví dụ /aɪ/), hoặc động từ đó kết thúc bằng hơn một phụ âm, thì âm tiết thứ hai được nhấn.
e.g. receive /rɪˈsiːv/
apply /əˈplaɪ/
attract /əˈtrækt/
Khi động từ không có các trường hợp trên, thì âm tiết thứ nhất được nhấn.
e.g. enter /ˈentər/
open /ˈəʊpən/
- Danh từ có hai âm tiết:
Nếu âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn thì trọng âm sẽ nằm ở âm tiết thứ nhất. Nếu không thì trọng âm sẽ ở âm tiết thứ hai.
e.g. money /ˈmʌni/
product /ˈprɑːdʌkt/
design /dɪˈzaɪn/
balloon /bəˈluːn/
- Các tính từ và trạng từ có hai âm tiết thường theo quy tắc của động từ có hai âm tiết.
b. Từ có ba âm tiết:
- Động từ có ba âm tiết:
Nếu âm tiết cuối cùng của động từ có chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc không quá 1 phụ âm, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết ngay trước nó.
e.g. encounter /ɪnˈkaʊntər/
determine /dɪˈtɜːrmɪn/
Nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng hơn một phụ âm thì âm tiết cuối cùng đó sẽ được nhấn.
e.g. entertain /ˌentərˈteɪn/
interrupt /ˌɪntəˈrʌpt/
- Danh từ có ba âm tiết:
Nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm đơn, hay nguyên âm đôi / əʊ/ Anh Anh) /oʊ/ (Anh Mỹ), thì âm tiết đó sẽ không được nhấn. Nếu âm tiết giữa trong trường hợp trên chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi thì âm tiết giữa này được nhấn.
e.g. buffalo /ˈbʌfələʊ/
disaster /dɪˈzæstər/
Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn, âm tiết giữa cũng chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc bằng không quá một phụ âm, cả âm tiết cuối và âm tiết giữa đều không được nhấn. Trọng âm sẽ được đặt ở âm tiết đầu.
e.g. quantity /ˈkwɑːntəti/
cinema /ˈsɪnəmə/
Lưu ý: trên đây chỉ là một số quy tắc cơ bản để các em học sinh tham khảo. Tiếng Anh có nhiều trường hợp bất quy tắc, ví dụ khi từ có nhiều âm tiết, hoặc khi từ có các tiền tố và hậu tố. Học sinh cần phát âm đúng với những từ các em học để có thể xác định được trọng âm.
0 Nhận xét