TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI VÀO 10 CÓ ĐÁP ÁN (ĐỀ 5)
Mua sách gốc tại các trang thương mại uy tín
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO THANH HÓA
|
KỲ THI TUYỂN SINH
LỚP 10 THPT Môn: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian
giao đề |
PHẦN A: NGỮ ÂM (1,0 điểm)
I. Chọn từ có
phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1. A. nothing B.
cover C. morning D. done
2. A. how B. town C. slow D. power
3. A. change B.
chemistry C. choose D. cheese
II. Chọn từ có
trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
4.
A. sewage B. simple C.
hobby D. describe
5. A. dancer B.
cycling C.
balloon D. traffic.
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ
VỰNG (4,0 điểm)
I. Cho dạng đúng
của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
6. Fuel ________
can be cut down by having fewer cars on the roads. (CONSUME)
7. Many chemicals
have a ________ effect on the environment. (DISASTER)
8. ________, the
typhoon didn't cause any damage on the village. (LUCKY)
9. The next stage
in the ________ of television is interactive TV. (DEVELOP)
10. The scientists can predict the ________ of a volcano. (ERUPT)
II.
Cho
dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
11. They ( live )
________ in that house since it was rebuilt.
12. I suggest
(burn) ________ coal to heat the house.
13. If we (not
save) ________ energy, there (be) ________
great shortage in the next century.
14. Do you have any
difficulty in ( solve ) ________ this problem.
15. At 6.30 last
night, when I ( have) ________dinner, my friend phoned me.
III. Chọn một đáp án đúng trong số A, B,
C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.
16. We ________ already
________ Huong Pagoda.
A.
were / seeing B. have / seen
C. are / seeing D.
will / see
17. All the houses
in the area ________ immediately.
A.
has to rebuilt B. had to rebuild C. have to be rebuilt D. have to rebuild
18. If he ________ soon,
he might miss the train.
A.
isn’t coming B. doesn’t come C. won’t come D.
didn’t come
19. Mr. Long said
that he ________ in Ho Chi Minh City.
A.
lived B.
is living C. has lived D. will live
20. Your sister
works in a foreign company, ________ she?
A. isn’t B. didn’t C. wasn’t
D.
doesn’t
21. I like reading books ______ tell about different peoples
and their cultures.
A. who B. whom C.
which D. where
22. “Buy
me a dictionary on your way back, ______ ?”
A.
will you B.
don’t you C. can’t you D.
are you
23. Mary usually
walks to school but today she ______ a bike.
A. ride B. rides C. riding D. is riding
24. She worked hard
______ she passed the exam.
A. so B. if C. because D.
as
25. I’ll give you a
lift to the station if you _______ in a hurry.
A.
were B. are C. will be D. would be
PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
I.
Chọn một từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
Every
child in England must receive full time education (26) _____ the age of five to sixteen. Many parents send their
children to state schools where the tuition and the equipment, textbooks and
exercise books (27)_____ free. About
5% of children go to fee-paying school. Under the old system, children attended
primary school (from five to eleven) which was followed by a secondary school
course (from eleven to fifteen or over). (28)
_____ eleven every child had to sit for the eleven –plus examination. It
consisted (29)_____ tests in
English, Arithmetic and intelligence tests. Those with the highest marks (about
20% of the children) went (30)_____
grammar school. The others went to technical school.
II. Đọc đoạn văn sau và chọn một đáp án
đúng trong số A , B, C hoặc D.
Almost a hundred
thousand people were killed and half a million homes destroyed as a result of an earthquake in Tokyo in
1923. The earthquake began a minute before the noon when the inhabitants of
Tokyo were cooking their midday meals. Thousands of stoves were overturned as
soon as the earth began to shake. As a result, small fires broke out everywhere
and quickly spread. The fire engines were prevented from going to help because
many of the roads had cracked open. It was impossible to use fire fighting equipment as most of the water pipes had
burst. Consequently, over ninety percent of the damage caused by fire rather
than by the collapse of the buildings.
31. How many people
were killed in the earthquake in Tokyo in 1923?
A. Ten thousand people B. Almost a hundred thousand people
C. Thousands of people D. Many people
32. When did the
earthquake begin?
A. began a minute before the noon in
1923 B. began a minute before
the noon in 1924
C. began a minute before the noon in
1925 C. began a minute
before the noon in 1922
33. What happened
as soon as the earth began to shake?
A. people died B. the water pipes had burst
C. Thousands of stoves were overturned D. the roads had cracked open
34. Why was the
fire engines prevented from going to help?
A.
because the water pipes had burst B. because no one helped
C. because small fires broke out
everywhere D.
because many of the roads had cracked open
35. What was most
of the damage caused by?
A. fire B.
the roads C.
water pipes D. the collapse of
the buildings
III. Chọn một đáp án trong số A, B, C
hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
Jeans
are very popular with (36)________people
all over the world. Some people say that jeans are the “uniform” of youth. But
they haven’t always been popular. The story of jeans (37)________ almost two hundred years ago. People in Genoa, Italy
made pants. The cloth made in genoa was (38)________
“jeanos”. The pants were called “jeans”. In 1850, a saleman in California began
selling pants made of canvas. His name was Levi Strauss. Because they were so strong,
“Levi’s pants” became (39)________ with
gold miners, farmers and cowboys. Six years later Levis began making his pants
with blue cotton cloth called denim. Soon after, factory (40)_______in the US and Europe began wearing jeans. Young people
usually didn’t wear them.
36. A. rich B.
old C. young D. poor
37. A. start B.
starts C. was
starting D.
started
38. A. call B.
calls C. calling D. called
39. A. famous B.
popular C. good D. wonderful
40. A. workers B.
drivers C. cowboys D. Farmers
PHẦN D: VIẾT (2,0 điểm)
I.
Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, bắt đầu
bằng từ gợi ý.
41. "Please
sit down,” the teacher said to me.
à The teacher
asked _____________________________________________________.
42. I don’t find it
difficult to get up early in the morning.
à I am used ________________________________________________________.
43. Do you understand the grammar structure?
à Are ___________________________________________________________.
44. They have given
me two interesting books.
à I ____________________________________________________.
45. We managed to dig the Panama
canal.
à We _____________________________________________________________.
II.
Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, sử dụng
từ cho sẵn trong ngoặc đơn (không được thay đổi dạng của từ trong ngoặc).
46. It took Mary 3 hours to travel to Ha Long Bay last Sunday. (SPENT)
47. I
fell asleep because the film was boring. (SUCH)
48. I had better go back to work. (TIME)
49. The
man is my new boss. He is talking to the lady over there. (TALKING)
50. Don’t panic
about something so trivial. (MOUNTAIN)
THE
END
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO THANH HÓA
|
KỲ THI TUYỂN SINH
LỚP 10 THPT Môn: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian
giao đề |
ĐÁP ÁN
PHẦN A: NGỮ ÂM (1,0 điểm)
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so
với các từ còn lại.
1. C. morning |
2. C. slow |
3. B. chemistry |
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so
với các từ còn lại.
4. D 5. C
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4,0 điểm)
I. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành
các câu sau.
6. consumption 7. disastrous 8. Luckily
9. development 10.
eruption
II. Cho
dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
11. have lived 12. burning 13. don’t save / will be
14. solving 15. was having
III.
Chọn một đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.
16. B 17. C 18. D 19. A
20. D 21. C 22. A 23. D
24. A 25. B
PHẦN C: ĐỌC
HIỂU (3,0 điểm)
I. Chọn một từ thích hợp trong ô dưới đây điền
vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
26. from 27. are 28. At 29. of 30. to
II.
Đọc đoạn văn sau và chọn một đáp án đúng trong số A , B, C hoặc D.
31. B 32. A 33. C 34. D 35. A
III.
Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành
đoạn văn sau.
36. C 37. D 38. D 39.
B 40. A
PHẦN D: VIẾT (2,0 điểm)
I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay
đổi so với câu ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý.
41. à The teacher
asked me to sit down.
42. à I am used to
getting up early in the morning.
43. à Are you aware of the grammar structure?
44. à I have been
given two interesting books.
45. à We succeeded in digging the Panama
canal.
* Succeed in doing
sth = manage to do sth
We succeeded in digging
the Panama canal = We managed to dig the Panama canal
II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay
đổi so với câu ban đầu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn ( không được thay
đổi dạng của từ trong ngoặc).
46. à Mary spent 3 hours travelling to Ha Long Bay last Sunday.
47. à It was such a boring film that I fell asleep.
48. à It is high time I went back to work.
49. à The man (who is) talking to the lady over there is my new boss.
50. à Don‘t
make a mountain out of the molehill.
HƯỚNG
DẪN CHẤM
ĐIỂM
BÀI THI = TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU ĐÚNG x 0,2.
0 Nhận xét