[PDF] Bài Tập Tìm Sửa Lỗi Sai Tiếng Anh Vào 10
Mua sách gốc tại các trang thương mại uy tín
Hiện tại đơn (Present Simple):
Diễn tả sự việc lặp lại, sự thật khoa học hoặc một thói quen.
Example: I always wake up at 7 AM.
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Diễn tả sự việc đang xảy ra ngay lúc nói hoặc một sự kiện tương lai đã được lên lịch.
Example: I am studying for my exams this week.
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng có thể ảnh hưởng đến hiện tại.
Example: I have visited Paris twice in my life.
Quá khứ đơn (Past Simple):
Diễn tả sự kiện hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Example: I finished my homework before dinner yesterday.
Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):
Diễn tả sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Example: I was watching TV when she called me.
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Diễn đạt hành động đã xảy ra trước một sự kiện khác trong quá khứ.
Example: When I arrived, they had already left.
Tương lai đơn (Future Simple):
Diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai.
Example: I will call you later.
Tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Diễn tả sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Example: At this time tomorrow, I will be flying to London.
Tương lai hoàn thành (Future Perfect):
Diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Example: By the time you arrive, I will have finished my work.
3 Nhận xét
làm sao để liên hệ với admin đc nhỉ
Trả lờiXóaBạn vào group facebook nhắn cho mình nhé
XóaCho em xin gmail liên hệ với ạ. em có một số vấn đề cần hỗ trợ ạ
Trả lờiXóa